Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều. Bài 6 Yêu thương, chia sẻ - Học Toán Online
Chuyên mục
VBT TIẾNG VIỆT 3 CÁNH DIỀU

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều. Bài 6 Yêu thương, chia sẻ

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều. Bài 6 Yêu thương, chia sẻ. Tập 1, trang 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52

BÀI ĐỌC 1. BẢY SẮC CẦU VỒNG

? ĐỌC HIỂU

1. Tìm các đoạn ứng với mỗi ý. Nối đúng :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 1 phần đọc hiểu bài 1 tìm các đoạn ứng với mỗi ý

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 1 phần đọc hiểu bài 1 cơn mưa bất ngờ

2. Các màu tranh cãi nhau về điều gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng :

a) Màu nào mạnh mẽ nhất.

b) Màu nào mềm yếu nhất.

c) Màu nào đặc sắc nhất.

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 1 phần đọc hiểu bài 2 màu nào đặc sắc nhất

3. Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện lên như thế nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng :

a) Các màu trở nên rực rỡ hơn trước.

b) Các màu trở nên xấu hơn trước.

c) Các màu vẫn rực rỡ như trước.

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 1 phần đọc hiểu bài 3 các  màu trở nên rực rỡ hơn trước

4. Câu chuyện trên nói với em điều gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích :

a) Ai cũng có ích.

b) Có đoàn kết mới thành công.

c) Sự hài hòa tạo nên cái đẹp.

d) Ý kiến khác của em ( nếu có ) : …….

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 1 phần đọc hiểu bài 4 sự hài hòa tạo nên cái đẹp

? LUYỆN TẬP

1. Tìm các từ chỉ màu sắc trong bài đọc. Viết mỗi từ vào một ô :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 1 phần luyện tập bài 1 các từ chỉ màu sắc trong bài đọc

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 1 phần luyện tập bài 1 viết mỗi từ chỉ màu sắc vào 1 ô

2. Nối các từ sau thành những cặp từ có nghĩa giống nhau :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 1 phần luyện tập bài 2 nối từ có nghĩa giống nhau

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 1 phần luyện tập bài 2 mềm yếu giống với yếu đuối

BÀI ĐỌC 2. BẬN

? ĐỌC HIỂU

1. Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì ? Nối đúng :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 2 phần đọc hiểu bài 1 mỗi vật ở khổ thơ 1 bận việc gì

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 2 phần đọc hiểu bài 1 trời thu bận xanh

2. Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc gì ? Nối đúng :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 2 phần đọc hiểu bài 2 người ở khổ thơ 2 bận việc gì

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 2 phần đọc hiểu bài 2 chú bận đánh thù

3. Em hiểu câu thơ ” Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” như thế nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích :

a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích.

c) Mọi người đều bận nên cuộc sống rất nhộn nhịp.

d) Ý kiến khác của em ( nếu có ) : …..

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 2 phần đọc hiểu bài 3 mọi người đều bận nhưng vui

4. Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích :

a) Mọi người đều bận nên cuộc đời rất vui và có ý nghĩa.

b) Con ra đời làm cho cuộc đời thêm vui và có ý nghĩa.

c) Con hãy lớn khôn và góp thêm niềm vui cho cuộc đời.

d) Ý kiến khác của em ( nếu có ) : ………

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 2 phần đọc hiểu bài 4 mẹ nhắn nhủ em bé điều gì

? LUYỆN TẬP

1. Nối đúng các từ vào nhóm thích hợp :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 2 phần luyện tập bài 1 nối từ vào nhóm thích hợp

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 2 phần luyện tập bài 1 tất bật, bận rộn, bận bịu

2. Đặt câu với một từ trong bài tập trên.

M : Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn.

Trả lời :

– Cuối năm, nhà nào cũng bận rộn dọn dẹp nhà cửa để chuẩn bị đón Tết.

– Mẹ đi chợ về lại tất bật ra đồng gặt lúa.

– Lúc rảnh rỗi tôi thường dạy em học bài.

BÀI VIẾT 2. LÀM ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH

1. Viết những điều em biết ( hoặc em thích, mong muốn ) về thư viện trường em ( hoặc thư viện nơi em sinh sống ).

Gợi ý :

a) Thư viện nằm ở đâu ?

b) Mọi người đến thư viện làm gì ?

c) Em thích ( hoặc mong muốn ) điều gì ở thư viện ?

Trả lời :

Thư viện trường em nằm cạnh tòa nhà chính của trường. Thư viện có 2 phòng, bên trong rất sạch sẽ, ngăn lắp và khang trang. Các bạn học sinh thường đến đây vào giờ ra chơi để đọc sách, mượn sách và trả sách. Em thường đến thư viện để đọc các bài văn hay, sách tham khảo hoặc đọc báo học trò. Em mong  thư viện trường mình có thêm nhiều sách hay để cho chúng em được mở mang thêm kiến thức.

2. Viết thông tin phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành Đơn xin cấp thẻ đọc sách ở thư viện trường ( hoặc thư viện nơi em sinh sống ) :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài viết 2 bài 2 đơn xin cấp thẻ đọc sách ở thư viện trường

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài viết 2 bài 2 thông tin phù hợp vào chỗ trống

BÀI ĐỌC 3. CHIA SẺ NIỀM VUI

? ĐỌC HIỂU

1. Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng :

a) Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới.

b) Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới.

c) Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát.

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 3 phần đọc hiểu bài 1 điều khiến người mẹ xúc động

2. Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá ? Đánh dấu v vào ô vuông phù hợp :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 3 phần đọc hiểu bài 2 làm gì để giúp đỡ đồng bào bị bão tàn phá

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 3 phần đọc hiểu bài 2 tặng em nhỏ một món đồ chơi

3. Bé gái tặng gì cho em nhỏ trong bức ảnh ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng :

a) Quần áo, sách vở, một số đồ dùng.

b) Con búp bê mà bé yêu thích nhất.

c) Con búp bê mà bé ít yêu thích nhất.

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 3 phần đọc hiểu bài 3 con búp bê mà bé yêu thích nhất

4. Em có suy nghĩ gì về hành động của bé gái trong câu chuyện ? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích :

a) Bé gái rất tốt bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá.

b) Bé gái rất tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.

c) Bé gái rất tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị tàn phá.

d) Ý kiến khác của em ( nếu có ) : ……

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 3 phần đọc hiểu bài 4 biết chia sẻ niềm vui của mình

? LUYỆN TẬP

1. Nối các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 3 phần luyện tập bài 1 tìm từ chỉ tình cảm cộng đồng

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 3 phần luyện tập bài 1 tình nghĩa, giúp đỡ, yêu thương

2. a) Đặt câu với một từ trong bài tập trên :

b) Cho biết câu đó đặt thuộc kiểu câu nào. Đánh dấu v vào ô vuông phù hợp :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 3 phần luyện tập bài 2 câu b

Trả lời :

a) Bố mẹ rất yêu thương em.

b)

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 3 phần luyện tập bài 2 câu b thuộc kiểu câu Ai thế nào

BÀI ĐỌC 4. NHÀ RÔNG

? ĐỌC HIỂU

1. Nhà rông có những đặc điểm gì nổi bật ? Nối đúng :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 4 phần đọc hiểu bài 1 nhà rông có điểm gì nổi bật

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 4 phần đọc hiểu bài 1 quy mô xây dựng nhà rông

2. Nhà rông được dùng làm gì ? Gạch dưới từ ngữ phù hợp trong đoạn trích dưới đây :

Nhà rông dùng làm nơi đón tiếp khách đến làng, nơi các già làng bàn bạc việc chung, nơi đàn ông lúc rỗi rãi ngồi trò chuyện hoặc vót nan, đan lát, … Nhà rông là chỗ ngủ của con trai từ tuổi thiếu niên cho đến khi lấy vợ. Đây là tập quán từ xa xưa do trai tráng phải trực chiến để bảo vệ làng. Nhà rông còn là nơi tổ chức những lễ cúng chung của dân làng.

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 4 phần đọc hiểu bài 2 nhà rông được dùng làm gì

3. Vì sao có thể nói nhà rông thể hiện tài năng và tinh thần cộng đồng của người dân Tây Nguyên ? Đánh dấu v vào ô phù hợp :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 4 phần đọc hiểu bài 3 nhà rông là ngôi nhà cao lớn nhất

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 4 phần đọc hiểu bài 3 là nơi sinh hoạt chung của cả làng

? LUYỆN TẬP

1. Nối các từ ngữ sau thành 3 cặp từ có nghĩa giống nhau :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 4 phần luyện tập bài 1 nối từ thành 3 cặp từ có nghĩa giống nhau

Trả lời :

Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều bài đọc 4 phần luyện tập bài 1 trai tráng - nam thanh niên

2. Đặt dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :

a) Tây Nguyên là nơi chung sống của nhiều dân tộc anh em Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Mnông, …

b) Tây Nguyên có những cảnh đẹp nổi tiếng hồ Lắk, thác Pren, vườn quốc gia Chư Mom Ray, …..

c) Tây Nguyên trồng nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả cà phê, hồ tiêu, cao su, điều, chanh leo, ….

Trả lời :

a) Tây Nguyên là nơi chung sống của nhiều dân tộc anh em : Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Mnông, …

b) Tây Nguyên có những cảnh đẹp nổi tiếng : hồ Lắk, thác Pren, vườn quốc gia Chư Mom Ray, …..

c) Tây Nguyên trồng nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả : cà phê, hồ tiêu, cao su, điều, chanh leo, ….

GÓC SÁNG TẠO

EM ĐỌC SÁCH

Chọn 1 trong 2 đề sau :

ĐỀ a : Ghi vào nhật kí đọc sách nhận xét của em về một nhân vật em thích trong một truyện em mới đọc ( hoặc mới nghe kể ).

Gợi ý :

– Tên truyện em mới đọc ( hoặc mới nghe kể ) là gì ?

– Em thích nhân vật nào trong truyện ?

– Vì sao em thích nhân vật đó ?

ĐỀ b : Ghi vào nhật kí đọc sách cảm nghĩ của em về một bài thơ em mới được học ( hoặc mới được đọc ).

Gợi ý :

– Tên bài thơ em mới được học ( hoặc mới được đọc ) là gì ?

– Bài thơ ấy nói về điều gì ?

– Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ấy ?

– Vì sao em thích hình ảnh đó ?

Trả lời :

ĐỀ a :

Mình mới đọc được câu chuyện “Chia sẻ niềm vui”. Câu chuyện kể về gia đình bạn nhỏ, cùng nhau chuẩn bị và sắp xếp đồ quyên góp, ủng hộ cho người dân vùng bão lũ. Mình rất thích nhân vật bé gái trong câu chuyện đó. Tuy còn nhỏ tuổi nhưng bé có một trái tim rất nhân hậu, biết chia sẻ niềm vui cho  bạn nhỏ gặp hoàn cảnh khó khăn. Cô bé đã tặng bạn nhỏ món đồ chơi mà mình yêu thích nhất.

Đề b :

Bài thơ mình mới được học là bài “Quạt cho bà ngủ”. Bài thơ nói về một cô bé rất ngoan, rất yêu bà. Khi bà bị ốm cô bé đã chăm sóc bà, quạt cho bà ngủ. Hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ là hình ảnh người bà mơ tay cháu, quạt đầy hương thơm. Đôi tay nhỏ của cô bé quạt đều đều mang theo làn gió mát cùng với hương thơm hoa trái trong vườn, giúp cho giấc ngủ của bà ngon hơn. Mình thích hình ảnh này vì nó tạo nên một sự ấm áp về tình cảm gia đình.