Chưa được phân loại - Học Toán Online
Chuyên mục
Chưa được phân loại

Toán lớp 3 chân trời sáng tạo trang 7 Chục nghìn

Toán lớp 3 chân trời sáng tạo trang 7 Chục nghìn, hướng dẫn giải bài tập sgk chi tiết dễ hiểu.

Xem chi tiết video tại đây.

Thực hành 1

a) Viết và đọc các số tròn nghìn trong bảng dưới đây :

b) Viết và đọc các số tròn nghìn từ 1000 đến 100000

Trả lời

a)

b) Các số tròn nghìn từ 1000 đến 100000 là :

1 000 : một nghìn.

2 000 : hai nghìn.

3 000 : ba nghìn.

4 000  : bốn nghìn.

5 000 : năm nghìn.

6 000 : sáu nghìn.

7 000 : bảy nghìn.

8 000 : tám nghìn.

9 000 : chín nghìn.

10 000 : mười nghìn.

Thực hành 2.

Có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

a)

b)

Trả lời :

a)

b)

Thực hành 3

Trả lời :

a)

b)

Luyện tập 1

Đếm các thẻ số và cho biết có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.

Trả lời :

Luyện tập 2

Nói theo mẫu :

Trả lời :

Luyện tập 3

Trả lời :

Xem toàn bộ các bài toán lớp 3 chân trời sáng tạo.

Chuyên mục
Chưa được phân loại

Toán lớp 4 sách cánh diều Ôn tập về hình học và đo lường trang 8

Toán 4 cánh diều trang 8, Ôn tập về hình học và đo lường trang 8, giải bài tập sgk.

Xem video bài học tại đây.

  1. Trò chơi đố bạn

– Kể tên các hình đã học

– Nêu cánh tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.

– Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông

– Kể tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích đã học.

Trả lời :

Các hình đã học :

toán 4 cánh diều trang 8

Cách tính chu vi hình tam giác :

Muốn tính chu vi hình tam giác, ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.

Cách tính chu vi hình tứ giác :

Muốn tính chu vi hình tứ giác, ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.

Cách tính chu vi hình chữ nhật :

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Cách tính chu vi hình vuông :

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4

Cách tính diện tích hình chữ nhật :

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)

Cách tính diện tích hình vuông :

Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó.

Các đơn vị đo độ dài đã học :

Các đơn vị đo khối lượng đã học

Các đơn vị đo dung tích đã học

Các đơn vị đo diện tích đã học

2. a) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau

b) Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi, diện tích mỗi hình sau.

Trả lời :

a)

+ Góc vuông đỉnh N, cạnh NM, NO

+ Góc vuông đỉnh I, cạnh IH, IK

+ Góc vuông đỉnh B, cạnh BA, BC

+ Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, ST

b)

Các em tự đo độ dài các cạnh mỗi hình rồi tính chu vi, diện tích các hình theo hướng dẫn bài tập 1.

3.

Trả lời :

+ Khối hộp chữ nhật có tất cả 6 mặt, khối lập phương cũng có tất cả 6 mặt.

+ Vậy theo em, cần 6 màu sơn để sơn hết các mặt của từng khối hình đó.

4. Đọc nhiệt độ ghi trên mỗi nhiệt kế sau :

Trả lời :

– Nhiệt độ ghi trên nhiệt kế A là 100C

– Nhiệt độ ghi trên nhiệt kế B là 250C

– Nhiệt độ ghi trên nhiệt kế C là 400C

– Nhiệt độ ghi trên nhiệt kế D là 220C

5. Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi hình vẽ

Trả lời :

6. Chọn đáp án đúng

Trả lời :

Mỗi bể chứa số lít nước thải là :

36 000 : 4 = 9 000(l)

Chọn C

7.

Trả lời :

– Diện tích của gian hàng gốm sứ là 16 ô vuông

– Diện tích của gian hàng sơn mài là 8 ô vuông

– Diện tích của gian hàng điêu khắc là 12 ô vuông

– Diện tích của gian hàng mây tre là 4 ô vuông

– Diện tích của gian hàng đồ gỗ là 12 ô vuông

Vậy gian hàng có diện tích lớn nhất gian hàng gốm sứ.

Xem tất cả các bài học toán lớp 4 cánh diều tại đây

Chuyên mục
Chưa được phân loại

Toán lớp 4 sách cánh diều Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100000 trang 6

Toán lớp 4 sách cánh diều Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100000 trang 6. Toán lớp 4 sách mới.

Xem video hướng dẫn tại đây

  1. Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng”.

– Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn : 12 315 và 30 820.

-Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết.

-Nhân số vừa viết cho 2, chia số vừa viết cho 2.

2. a) Số?

toán 4 sách cánh diều 01

b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.

c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 29 999 ; 90 000 ; 20 990 ; 29 909.

Trả lời :

a)

b)

– Làm tròn số 26 358 đến hàng chục ta được số : 26 360

– Làm tròn số 26 358 đến hàng trăm ta được số : 26 400

– Làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn ta được số : 26 000

– Làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn ta được số : 30 000

toán 4 cánh diều 1-3

c) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :

20 990 ; 29 909; 29 999 ; 90 000

3. Đặt tính rồi tính :

27 369 + 34 425

90 714 – 61 533

15 273 x 3

36 472 : 4

Trả lời :

27 369 + 34 425

90 714 – 61 533

15 273 x 3

36 472 : 4

4. Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2 718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi kiên đang có bao nhiêu điểm?

Gợi ý : …? + 2 718 =25 928

Trả lời :

Kiên đang có số điểm là :

25 928 – 2 718 = 23 210(điểm)

Đáp số : 23 210 điểm

5. a) Chọn hai biểu thức có cùng giá trị

b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau :

32 x (15 – 6)

244 – 124 : 4

180 : (3 x 2)

Trả lời :

a)

b)

32 x (15 – 6) = 32 x 9 = 288

244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213

180 : (3 x 2) = 180 : 6 = 30

6. Tìm các số La Mã còn thiếu

Trả lời :

7.

Bài giải

Giá của chiếc bánh vị cam là :

36 000 : 3 : 4 = 3 000(đồng)

Giá của chiếc bánh vị dâu là :

50 000 : 5 : 2 = 5 000(đồng)

Giá của chiếc bánh vị sô-cô-la là :

48 000 : 3 : 4 = 4 000(đồng)

3 000 đồng < 4 000 đồng < 5 000 đồng

Vậy chiếc bánh vị dâu giá bán cao nhất, chiếc bánh vị cam giá bán thấp nhất.

Chuyên mục
Chưa được phân loại

Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 sách cánh diều Năm học 2022 – 2023 có đáp án.

Trong bài này hoctoanonline123 chia sẻ với các em học sinh đề thi học kì 1 toán lớp 3 sách cánh diều 2022-2023. Đề thi chỉ mang tính chất tham khảo giúp các em rèn luyện và củng cố thêm kiến thức.

PHẦN 1 ĐỀ THI

Câu 1. Số gấp lên 6 lần ta được số 54 là số nào? :

A.7

B.8

C.9

D.5

Câu 2. Đã khoanh vào một phần mấy số ngôi sao trong hình bên.

A.1/5

B.1/3

C.1/4

D.1/2

đề thi học kì 1 toán lớp 3 sách cánh diều 2022

Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 84cm, cạnh của hình vuông đó là :

A.16cm

B. 21cm

C. 24cm

D. 14cm.

Câu 4. Trong phép chia có số chia là 8, số dư lớn nhất có thể của phép chia là :

A. 3

B. 6

C. 7

D. 5

Câu 5. Giá trị của biểu thức 64 – 84 : 4 là :

A. 43

B. 33

C. 23

D. 24

Câu 6.  Đặt tính rồi tính

a) 43 x 2

b) 212 x 4

c) 83 : 2

d) 963 : 3

Câu 7. Hùng có 20 viên bi. Nam có số bi gấp 3 lần số bi của Hùng. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?

Câu 8. Cô Lan may mỗi chiếc rèm hết 6m vải. Hỏi với 28m vải cô Lan may được mấy chiếc rèm như thế và thừa bao nhiêu mét vải?

Câu 9. Số?

8cm 23mm =    …   mm

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1.

9... x 6 = 54

Chọn C

Câu 2.

Có 12 ngôi sao khoanh vào 3 ngôi sao :

12 : 3 = 4.

Vậy đã khoanh vào 1/4 số ngôi sao trong hình.

Chọn C

Câu 3.

Chu vi của hình vuông là :

84 : 4 = 21(cm)

Chọn B.

Câu 4.

Trong phép chia có dư thì số dư luôn nhỏ hơn số chia.

  • Trong phép chia có số chia là 8, số dư có thể là 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7. Trong đó số 7 là lớn nhất.
  • Vậy chọn C

Câu 5.

64 – 84 : 4

= 64 – 21

= 43

Chọn A.

Câu 6.

đề thi toán lớp 7 cánh diều 1
đề thi toán 7 cánh diều 2

Câu 7.

đề thi toán 7 cánh diều 3
  • Bước 1 : Tính số bi của Nam
  • Bước 2 : Tính tổng số bi của 2 bạn.

Bài giải

-Số bi của Nam là :

20 x 3 = 60(viên)

  • Cả hai bạn có số viên bi là :

20 + 60 = 80(viên)

Đáp số : 80 viên bi.

Câu 8.

Bài giải

Ta có : 28 : 6 = 4(dư 4)

Vậy cô Lan may được 4 chiếc rèm như thế và thừa 4m vải.

Câu 9.

1cm = 10mm

8cm = 80mm

Vậy 8cm 23mm = 80mm + 23mm = 103mm

Xem video hướng dẫn chi tiết đề thi học kì 1 toán lớp 3 sách cánh diều

Xem thêm vở bài tập toán lớp 3 sách cánh diều.

Chuyên mục
Chưa được phân loại

Đề thi học kì 1 toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi học kì 1 Toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống có lời giải chi tiết. Đề thi chỉ mang tính chất tham khảo giúp các em ôn tập và chuẩn bị kiến thức thật tốt.

Các em học nhiều hơn môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 tại kênh Thành Đô Vlog

PHẦN I TRẮC NGHIỆM. (Đề Thi học kì 1 toán lớp 3 Kết nối tri thức)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1.

a) 5 x … = 40

A. 7

B. 8

C. 9

D . 6

b) 9 gấp lên bao nhiêu lần thì được 63?

A. 5

B. 6

C. 7

D . 8

c) Trong các phép chia có số chia là 8 thì số dư lớn nhất là :

A. 8

B. 5

C. 6

D . 7

Câu 2.

a) Hùng có 45 viên bi, Nam có 9 viên bi. Số bi của Hùng gấp mấy lần số bi của Nam?

A. 3

B. 3

C. 4

D . 5

b) 4 con thỏ và 5 con gà có tất cả bao nhiêu chân ?

A. 16

B. 9

C. 26

D . 10

Câu 3. Có 56 cái bánh chia đều vào mấy hộp để mỗi hộp có 8 cái bánh?

A. 7

B. 5

C. 8

D . 9

Câu 4. Đã khoanh vào một phần mấy số ngôi sao?

A. 1/4

B. 1/6

C. 1/5

D . 1/3

đề thi học kì 1 toán lớp 3 sách cánh diều
đề thi học kì 1 toán lớp 3 sách cánh diều

PHẦN II TỰ LUẬN

Câu 1.Đặt tính rồi tính

a) 77 : 2

b) 84 : 6

c) 576 : 3

d) 216 x 4

Câu 2 Điền dấu >, <, =

a) 8 x 7 : 4 …15

b) 400 x 2 …401 x 2

c) 63 : (230 – 221) … 14 : 2

d) 996 …989

Câu 3. Năm nay con 6 tuổi. Bố gấp 6 lần tuổi con. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

Câu 4. Một thùng có 42 lít nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can 5 lít để chứa hết lượng nước mắm đó?

Câu 5. Lớp học có 28 bạn nam. Số bạn nữ bằng số bạn nam giảm đi 7 lần. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Xem thêm : Vở bài tập toán lớp 3 kết nối tri thức

LỜI GIẢI (phần này các em chỉ tham khảo để so sánh kết quả, hoặc chưa tìm ra phương pháp giải)

PHẦN I

Câu 1. a) 5 x 8 = 40 Chọn A.

b) 9 x 7 = 63 Chọn C

c) Chọn D

Câu 2. a) Số bi của Hùng gấp số bi của Nam số lần là :

45 : 9 = 5(lần)

Chọn D.

b) 4 con thỏ và 5 con gà có tất cả số chân là : 4 x 4 + 2 x 5 = 26 (chân)

Chọn C.

Câu 3. Số hộp được chia là : 56 : 8 = 7(hộp)

Chọn A.

Câu 4. Có tất cả 20 ngôi sao, khoanh vào 4 ngôi sao. Như vậy đã khoanh vào 1/5 số ngôi sao.

Chọn C.

PHẦN II TỰ LUẬN.

Câu 1.

a)

đề thi toán 3 kết nối tri thức bài 1a
đề thi toán 3 kết nối tri thức bài 1a

b)

đề thi toán 3 kết nối tri thức bài 1b
đề thi toán 3 kết nối tri thức bài 1b

c)

đề thi toán 3 kết nối tri thức bài 1c
đề thi toán 3 kết nối tri thức bài 1c

d)

đề thi toán 3 kết nối học kì 1 1d
đề thi toán 3 kết nối học kì 1 1d

Câu 2. a) 8 x 7 : 4 = 56 : 4 = 14

Vậy 8 x 7 : 4 ..<..15

b) 400 x 2 .<..401 x 2 (vì 400 < 401)

c) 63 : (230 – 221) = 63 : 7 = 9

14 : 2 = 7

Vậy 63 : (230 – 221) .>.. 14 : 2

d) 996 .>..989

Câu 3.

Năm nay số tuổi của bố là : 6 x 6 = 36(tuổi)

Đáp số : 36 tuổi.

Câu 4.

Ta có : 42 : 5 = 8(dư 2). Như vậy 42 lít nước mắm chia đều mỗi can 5 lít thì chia được 8 can và dư 2 lít nước mắm. Do đó ta cần thêm 1 can nữa để đựng 2 lít nước mắm. Vậy cần ít nhất là 8 + 1 = 9(can)

Đáp số : 9 can mỗi can 5 lít.

Câu 5. Lớp học có 28 bạn nam. Số bạn nữ bằng số bạn nam giảm đi 7 lần. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Số bạn nữ của lớp là :

28 : 7 = 4(bạn)

Lớp học đó có tất cả số học sinh là :

28 + 4 = 32(học sinh)

Đáp số : 32 học sinh.

Chuyên mục
Chưa được phân loại

Bài tập toán lớp 3 nâng cao sách cánh diều

Tổng hợp bài tập toán lớp 3 nâng cao sách cánh diều được biên soạn bởi kênh Học Toán Online, hi vọng sẽ giúp ích cho các em học sinh trong quá trình tự học. Để việc học tập đạt kết quả tốt các em nhớ tự làm bài trước, sau đó mới tham khảo lời giải nhé. Các em cũng có thể học toán lớp 3 sách cánh diều tại đây.

I. BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 NÂNG CAO SÁCH CÁNH DIỀU

Bài 1. Tìm một số có 2 chữ số, biết tích của hai chữ số bằng 6 và hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 5.

Chuyên mục
Chưa được phân loại

Vở bài tập toán 3 sách cánh diều. Bài 2 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000

Vở bài tập toán 3 sách cánh diều. Bài 2 Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000. Tập 1, trang 6, 7

1. Tính nhẩm :

8 + 2 = ….

38 + 2 = ….

98 + 2 = ….

9 + 5 = ….

19 + 5 = ….

29 + 5 = ….