Ôn luyện và kiểm tra toán lớp 4 tuần 35
PHẦN 1 ÔN LUYỆN
1.Viết số thích hợp vào ô trống
Tổng hai số | 249 | 427 | |
Hiệu hai số | 141 | ||
Tỉ số của hai số | 1/2 | 2/5 | 3/4 |
Số lớn | |||
Số bé |
2. Tính
a) 1/5 + 3/10 – 1/4
=…………
=………..
Ôn luyện và kiểm tra toán lớp 4 tuần 35
PHẦN 1 ÔN LUYỆN
1.Viết số thích hợp vào ô trống
Tổng hai số | 249 | 427 | |
Hiệu hai số | 141 | ||
Tỉ số của hai số | 1/2 | 2/5 | 3/4 |
Số lớn | |||
Số bé |
2. Tính
a) 1/5 + 3/10 – 1/4
=…………
=………..
Ôn luyện và kiểm tra toán lớp 4 tuần 34
PHẦN 1 ÔN LUYỆN
1.Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 4m2 =…………..cm2
12dm2 = ………….cm2
6000cm2 = ………dm2
20 000cm2 =…….m2
b) 3m2 5dm2 = …dm2
4m2 57cm2 =……..cm2
1/5m2 =……..dm2
1/4m2 =………cm2
Ôn luyện và kiểm tra toán lớp 4 tuần 33
PHẦN 1 ÔN LUYỆN
2/5 x 15/16 =
4/5 : 2/3 =
5 x 3/10 =
4/5 : 2 =
Ôn luyện và kiểm tra toán lớp 4 tuần 32
PHẦN 1 ÔN LUYỆN
a) 2457 x 38
472 x 243
2012 x 509
b) 21294 : 39
15798 : 68
470094 : 47
Ôn luyện và kiểm tra toán lớp 4 tuần 31
PHẦN 1 ÔN LUYỆN
a) Tỉ lệ 1 : 500
b) Tỉ lệ 1 : 2000
Ôn luyện và kiểm tra toán lớp 4 tuần 30
PHẦN 1 ÔN LUYỆN
1 Tìm x :
a) X – 3/4 = 7/12
b) X + 3/4 = 5/6
c) X : 2/5 = 3/10
d) X x 8/9 = 2/3
Ôn luyện và kiểm tra toán lớp 4 tuần 29
PHẦN 1 ÔN LUYỆN
1.Viết tiếp vào chỗ chấm :
Tổng số tuổi của bà và cháu hiện nay là 68 tuổi. Sau 2 năm nữa tuổi cháu bằng 1/8 tuổi bà. Như vậy :
a) Tuổi bà hiện nay là :….
b) Tuổi cháu hiện nay là :…
Bài giải
Sau hai năm nữa, tổng số tuổi của hai bà cháu là :
68 + 2 + 2 = 72(tuổi)
Khi đó tuổi của cháu là : 72 : (1 + 8) x 1 = 8(tuổi)
Khi đó tuổi của bà là : 72 – 8 = 64(tuổi)
Tuổi của bà hiện nay là :
64 – 2 = 62(tuổi)
Tuổi của cháu hiện nay là :
8 – 2 = 6(tuổi) .
Vậy :
a) Tuổi bà hiện nay là :..62..
b) Tuổi cháu hiện nay là :.6..
2. Viết số thích hợp vào ô trống :
Hiệu hai số | 55 | 1260 | 3189 |
Tỉ số của hai số | 8/3 | 13/4 | 4/7 |
Số bé | 15 | 5040/17 | 9567/11 |
Số lớn | 40 | 16380/17 | 22323/11 |
3.Tìm hai số biết hiệu chúng là 2014, tỉ số của hai số đó là 5/7
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
7 – 5 = 2(phần)
Số bé là :
2014 : 2 x 4 = 5035
Số lớn là :
2014 : 2 x 5 = 7049 hoặc 5035 + 2014 = 7049
Đáp số : số bé : 5035 ; số lớn : 7049
4.Hiệu của hai số là số bé nhất có bốn chữ số, tỉ số của hai số là 13/5. Tìm hai số đó.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Số bé nhất có bốn chữ số là 1000
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
13 – 5 = 8(phần)
Số bé là :
1000 : 8 x 5 = 625
Số lớn là :
625 + 1000 = 1625
Đáp số : Số bé : 625 ; số lớn 1625.
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Hiệu số tuổi của mẹ và con là 28 tuổi, sau bốn năm nữa tỉ số tuổi của con và mẹ là 3/10
a) Năm nay mẹ 40 tuổi, con 12 tuổi …
b) Năm nay mẹ 36 tuổi, con 8 tuổi …
c) Năm nay mẹ 32 tuổi, con 4 tuổi …
Bài giải
Sau 4 năm nữa thì hiệu số tuổi của mẹ và con vẫn là 28 tuổi.
Ta có sơ đồ tuổi mẹ và con sau 4 năm nữa :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
10 – 3 = 7 (phần)
Khi đó tuổi con là :
28 : 7 x 3 = 12(tuổi)
Tuổi con hiện nay là :
12 – 4 = 8(tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là :
8 + 28 = 36 (tuổi)
Vậy
a) S
b) Đ
c) A
6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Trại chăn nuôi bác Minh một ngày thu hoạch số trứng gà nhiều hơn số trứng vịt là 156 quả. Sau khi bán đi 40 quả trứng vịt thì tỉ số giữa số trứng gà và số trứng vịt còn lại là 9/2. Như vậy trong một ngày, trại chăn nuôi đó thu hoạch được :
a) Số quả trứng gà là :
A. 56 quả
B. 96 quả
C. 196 quả
D. 252 quả
b) Số quả trứng vịt là :
A. 56 quả
B. 96 quả
C. 196 quả
D. 252 quả
Bài giải
Sau khi bán đi 40 quả trứng vịt thì số trứng gà nhiều hơn số trứng vịt là 156 + 40 = 196 quả.
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
9 – 2 = 7(phần)
Số trứng vịt còn lại sau khi bán đi 40 quả là :
196 : 7 x 2 = 56(quả)
Vậy trong một ngày trại chăn nuôi đó thu hoạch được :
+ Số quả trứng vịt là :
56 + 40 = 96 (quả)
+ Số quả trứng gà là :
96 + 156 = 252(quả)
Vậy :
a) Chọn D
b) Chọn B.
7. Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán :
Bài toán :
Thùng to đựng nhiều hơn thùng bé là 55 lít dầu. Tỉ số giữa số lít dầu của thùng to và số lít dầu của thùng bé là 8/3. Tính số lít dầu của mỗi thùng.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
8 – 3 = 5 (phần)
Thùng to có số lít dầu là :
55 : 5 x 8 = 88(lít)
Thùng bé có số lít dầu là :
88 : 5 x 3 = 33(lít)
Đáp số : Thùng to : 88 lít dầu ; thùng bé : 33 lít dầu.
8. Cho một số, nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó thì được số mới hơn số đã cho 423 đơn vị. Tìm số đã cho.
Bài giải
Thêm chữ số 0 vào bên phải số đã cho ta được số mới gấp 10 lần số đã cho tức là hiệu hai số đó bằng 9 lần số đã cho.
Theo đề bài hiệu số mới và số đã cho là 423 nên :
9 lần số đã cho là 423.
Số đã cho là :
423 : 9 = 47
Đáp số : 47
9* Viết tiếp vào chỗ chấm :
Hiệu của hai số là 567, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 17 dư 7. Tìm hai số đó.
Đáp số :
Bài giải
Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 17 dư 7. Tức là số lớn bằng 17 lần số bé cộng thêm 7.
Do đó hiệu hai số bằng 16 lần số bé cộng thêm 7
Vậy 16 lần số bé là : 567 – 7 = 560
Số bé là : 560 : 16 = 35
Số lớn là : 35 + 567 = 602
Đáp số : số bé : 35 ; số lớn : 602
Hướng dẫn chi tiết giải ôn luyện và kiểm tra toán lớp 4 tuần 28
PHẦN 1. ÔN LUYỆN
1 . Viết tiếp vào chỗ chấm : Một mặt bàn hình chữ nhất có chiều dài
18dm, chiều rộng 1m. Như vậy :
a) Tỉ số của chiều dài và chiều rộng mặt bàn là :…
b) Tỉ số của chiều rộng và chiều dài mặt bàn là :…
c) Tỉ số của chiều rộng và chu mặt bàn là :…