Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều. Bài 6 Yêu thương, chia sẻ. Tập 1, trang 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52
BÀI ĐỌC 1. BẢY SẮC CẦU VỒNG
? ĐỌC HIỂU
1. Tìm các đoạn ứng với mỗi ý. Nối đúng :
Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều. Bài 6 Yêu thương, chia sẻ. Tập 1, trang 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52
BÀI ĐỌC 1. BẢY SẮC CẦU VỒNG
? ĐỌC HIỂU
1. Tìm các đoạn ứng với mỗi ý. Nối đúng :
Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều. Bài 5 Ôn tập giữa học kì I. Tập 1, trang 38, 39, 40, 41, 42, 43
TIẾT 1
2. Đánh số thứ tự cho các tên riêng sau đây theo thứ tự trong bảng chữ cái :
Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều. Bài 4 Mái ấm gia đình. Tập 1, trang 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37
CHIA SẺ
1. Tìm những tiếng còn thiếu trong các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và hoàn thành ô chữ.
– Dòng 1 : Chị ngã, em…..
– Dòng 2 : Công cha như ….. ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.
– Dòng 3 : Anh em như thể chân …..
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
– Dòng 4 : Khôn ngoan đối ….. người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
– Dòng 5 : Đố ai đếm được ….. sao
Đố ai đếm được công lao mẹ, thầy.
– Dòng 6 : Con ….. có tổ, có tông
Như cây có cội, như sông có nguồn.
– Dòng 7 : Em thuận anh hòa là ….. có phúc.
Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều. Bài 3 Niềm vui của em. Tập 1, trang 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27
BÀI ĐỌC 1. CON HEO ĐẤT
? ĐỌC HIỂU
Đánh dấu v vào ô trống trước ý đúng :
1. Bạn nhỏ mong bố mua cho đồ chơi gì ?
– Một con rô bốt.
– Một con búp bê.
– Một con heo đất.
Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều. Bài 2 Em đã lớn. Tập 1, trang 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19
BÀI ĐỌC 1. NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
? ĐỌC HIỂU
1. Bài văn là lời của ai, nói về điều gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng :
a) Là lời của một bạn nhỏ, nói về kỉ niệm trong buổi đầu đi học .
b) Là lời của một người mẹ, nói về buổi đầu đưa con đi học.
c) Là lời của tác giả bài văn, nói về kỉ niệm trong buổi đầu đi học.
Vở bài tập tiếng việt lớp 3 sách cánh diều. Bài 1 Chào năm học mới. Tập 1, trang 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
BÀI ĐỌC 1. NGÀY KHAI TRƯỜNG
? ĐỌC HIỂU
1. Bạn học sinh trong bài thơ chuẩn bị đi khai giảng như thế nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng :
a) Bạn ấy thức dậy sớm hơn mọi ngày.
b) Bạn ấy mặc bộ quần áo yêu thích thường ngày.
c) Bạn ấy mặc quần áo mới, vui vẻ tới trường.